Mục lục

Thông tư mới sửa đổi về Giáo dục Mầm non của Bộ ban hành được áp dụng từ 02/2017

Thông tư mới sửa đổi về Giáo dục Mầm non của Bộ ban hành được áp dụng từ 02/2017

Thông tư mới sửa đổi về Giáo dục Mầm non của Bộ ban hành được áp dụng từ 02/2017 kèm theo công văn cũ Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT
Trong đó có một số hạng mục được sửa đổi như sau :

Về Phần Một có các nội dung cơ bản vẫn giữ theo quy định cũ không đổi mới:

MỤC TIÊU GIÁO DỤC MẦM NON..
YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NONYÊU CẦU VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON .
VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ.
YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON.
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ.

Theo Thông tư mới : phần hai được sửa đổi một số điểm mới như.

– Bổ sung nội dung thích nghe đọc thơ, kể chuyện, thích hát, nghe hát, thích vẽ vào mục tiêu của Chương trình giáo dục nhà trẻ.

– Về chế độ sinh hoạt của trẻ, Thông tư 28/TT-BGDĐT cũng quy định theo tháng tuổi của trẻ. Nhưng thay vì quy định thời gian cố định như Thông tư 17/2009/BGD thì Thông tư số 28 quy định một khoảng thời gian linh hoạt hơn. Ví dụ chế độ sinh hoạt đối với trẻ từ 3 – 6 tháng tuổi như sau: Đón trẻ từ 20 – 30 phút (thay vì trước kia là cố định 30 phút), ngủ 80 – 90 phút (trước kia là 90 phút), tương tự bú mẹ 20 – 30 phút, chơi – tập 50 – 60 phút, ngủ 110 – 120 phút, bú mẹ 20 – 30 phút, chơi – tập 50 – 60 phút, ngủ 80 – 90 phút, bú mẹ 20 – 30 phút và trả trẻ 50 – 60 phút.

– Giảm khẩu phần ăn đối với trẻ trong Chương trình giáo dục nhà trẻ như sau: Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của trẻ từ 3 – 6 tháng là từ 500 – 550Kcal (mức cũ là 555 Kcal); trẻ từ 6 – 12 tháng là 600 – 700 Kcal (mức cũ là 710 Kcal); trẻ từ 12 – 36 tháng tuổi là 930 – 1000 Kcal (mức cũ là 1180 Kcal).

– Bên cạnh đó, Thông tư 28/2016 tăng tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng như chất đạm khoảng 13% – 20% năng lượng khẩu phần, chất béo khoảng 30% – 40% năng lượng khẩu phần và chất bột khoảng 47% – 50% năng lượng khẩu phần.

– Thông tư số 28/BGDĐT bổ sung vào Nội dung giáo dục theo độ tuổi đối với trẻ từ 12 – 24 tháng và 24 – 36 tháng việc ngửi mùi và nếm vị một số món ăn.

I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN

Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ.

Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT

Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lí ở các cơ sở giáo dục mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ. Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 – 10 phút.

1. Trẻ 3 – 12 tháng tuổi

Trẻ 3 – 6 tháng tuổi

  • Bú mẹ
  • Ngủ: 3 giấc (từ 90 đến 120 phút/giấc).

Chế độ sinh hoạt cho trẻ 3 – 6 tháng tuổi

Thời gian

Hoạt động

30 phút

Đón trẻ

90 phút

Ngủ

30 phút

Bú mẹ

60 phút

Chơi – Tập

120 phút

Ngủ

30 phút

Bú mẹ

60 phút

Chơi – Tập

90 phút

Ngủ

30 phút

Bú mẹ

60 phút

Trả trẻ

Trẻ 6 – 12  tháng tuổi

  • Bú mẹ và ăn bổ sung 2 – 3 bữa.
  • Ngủ: 2 – 3 giấc (từ 90 đến 120 phút /giấc).

     Chế độ sinh hoạt cho trẻ 6 – 12 tháng tuổi

Thời gian

Hoạt động

60 phút

Đón trẻ

90 phút

Ngủ

60 phút

Ăn

60 phút

Chơi – Tập

30 phút

Bú mẹ

120 phút

Ngủ

60 phút

Ăn

60 phút

Chơi – Tập

60 phút

Trẻ bé ngủ/ Trẻ lớn chơi/ Trả trẻ
2. Trẻ 12 – 24 tháng tuổi

Trẻ 12 – 18 tháng tuổi

  • Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
  • Ngủ: 2 giấc (từ 90 đến 120 phút /giấc)

        Chế độ sinh hoạt cho trẻ  12 – 18 tháng tuổi

Thời gian

Hoạt động

30 phút

Đón trẻ

60 phút

Chơi – Tập

90 phút

Ngủ

60 phút

Ăn chính

60 phút

Chơi – Tập
30 phútĂn phụ

120 phút

Ngủ

60 phút

Ăn chính

90 phút

Chơi / trả trẻ

Trẻ 18 – 24 tháng tuổi

  • Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
  • Ngủ: 1 giấc trưa (khoảng 150 phút).

Chế độ sinh hoạt cho trẻ 18 – 24 tháng tuổi

 Thời gian

Hoạt động

60 phút

Đón trẻ

120 phút

Chơi – Tập

60 phút

Ăn chính

150 phút

Ngủ

30 phút

Ăn phụ

60 phút

Chơi – Tập

60 phút

Ăn chính

60 phút

Chơi/ trả trẻ
3. Trẻ 24 – 36  tháng tuổi
  • Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
  • Ngủ: 1 giấc trưa (khoảng 150 phút).

Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 – 36 tháng tuổi

Thời gian

Hoạt động

60 phút

Đón trẻ

120 phút

Chơi – Tập

60 phút

Ăn chính

150 phút

Ngủ

30 phút

Ăn phụ

60 phút

Chơi – Tập

60 phút

Ăn chính

60 phút

Chơi/ trả trẻ

C. NỘI DUNG

I.  NUÔI D­ƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ

1. Tổ chức ăn

  • Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi

Nhóm tuổi

Chế độ ăn

Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng/ ngày/trẻ

Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 60-70% nhu cầu cả ngày)

3 – 6  tháng

Bú mẹ

555 Kcal

333 -388,5 Kcal

6 – 12  tháng

Bú mẹ + ăn bột

710 Kcal

426 – 497 Kcal

12 – 18 tháng

Ăn cháo + bú mẹ

1180 Kcal

708-826 Kcal

18 – 24 tháng

Cơm nát + bú mẹ

24 – 36  tháng

Cơm thường

  • Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Tối thiểu hai bữa chính và một bữa phụ.
    •  Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp  từ 25 % đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.
    •  Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:

Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 12 – 15 % năng lượng khẩu phần.

Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 35 – 40 % năng lượng khẩu phần.

Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 45 – 53 % năng lượng khẩu phần.

  • Nước uống: khoảng 0,8 – 1,6 lít / trẻ / ngày (kể cả nước trong thức ăn).
  • Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.

2. Tổ chức ngủ

Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi:

  • Trẻ từ 3 đến 12 tháng ngủ 3 giấc, mỗi giấc khoảng 90 – 120 phút.
  • Trẻ từ 12 đến 18 tháng ngủ 2 giấc, mỗi giấc khoảng  90 -120 phút.
  • Trẻ từ 18 đến 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút.

3. Vệ sinh

  • Vệ sinh cá nhân.
  • Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.

4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn

  • Khám sức khoẻ định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì.
  • Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi  tiêm chủng.
  • Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.

II. GIÁO DỤC

1. Giáo dục phát triển thể chất

a) Phát triển vận động

  • Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
  • Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.
  • Tập các cử động bàn tay, ngón tay.

b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

  • Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
  • Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ.
  • Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.

    Nội dung giáo dục theo độ tuổi

    a) Phát triển vận động

    Nội dung

    3 – 12 tháng tuổi

    12 – 24 tháng tuổi

    24 – 36 tháng tuổi

    3 – 6  tháng tuổi

    6 – 12 tháng tuổi

    0 0 đánh giá
    Đánh giá bài viết
    Theo dõi
    Thông báo của
    guest
    0 Góp ý
    Phản hồi nội tuyến
    Xem tất cả bình luận